Amazing grace – Ân điển diệu kỳ
How sweet the sound – Ôi âm thanh ngọt ngào !
That saved a wretch like me – Đã cứu vớt sự tan vỡ như tôi
I once was lost, but now I’m found – Tôi đã từng là kẻ bị lạc, nhưng tôi đã được tìm thấy
Was blind, but now I see – Đã mù lòa, nay được thấy
‘Twas grace that taught my heart to fear – Chúa là Ân điển mà đã dạy trái tim tôi biết kính sợ
And grace my fears relieved – Và ân điển hóa giải sự sợ hãi của tôi
How precious did that grace appear – Quí giá biết bao ân điển đó được tỏ ra
The hour I first believed – Thời giờ lần đầu tôi tin nhận
My chains are gone – Xiềng xích của tôi không còn nữa
I’ve been set free – Tôi đã được tự do
My God, my Savior has ransomed me – Chúa tôi, sự Cứu rỗi đã cứu chuộc tôi
And like a flood His mercy reigns – Và nhân từ Ngài ngự trị như dòng nước lũ
Unending love, amazing grace – Tình yêu mãi mãi, ân điển diệu kỳ
The Lord has promised good to me – Chúa đã hứa điều tốt đẹp cho tôi
His word my hope secures – Lời Ngài đảm bảo hi vọng của tôi
He will my shield and portion be – Ngài là khiên đỡ và là phần của tôi
As long as life endures – Cho tới chừng cuộc sống còn tồn tại
[2x]
My chains are gone – Xiềng xích của tôi không còn nữa
I’ve been set free – Tôi đã được tự do
My God, my Savior has ransomed me – Chúa tôi, sự Cứu rỗi của tôi đã chuộc tôi
And like a flood His mercy reigns – Và Sự nhân từ ngự trị như dòng nước lũ
Unending love, amazing grace – Tình yêu vĩnh cửu, ân điển diệu kỳ
The earth shall soon dissolve like snow – Trái đất rồi sẽ tan chảy như băng tuyết
The sun forbear to shine – Mặt trời sẽ dừng rọi soi
But God, Who called me here below, – Nhưng Chúa, Người đã kêu gọi tôi ở dưới này
Will be forever mine. – Sẽ mãi là của tôi
Will be forever mine. – Sẽ mãi là của tôi
You are forever mine. – Sẽ mãi là của tôi
Tạm dich: HQ